sức khỏe tự nhiên, natural health
NUTRIOS (Viên nang mềm) Phòng ngừa loãng xương

NUTRIOS (Viên nang mềm) Phòng ngừa loãng xương

Thông tin sản phẩm

Nutrios bổ sung Calcium và vitamin D3 giúp phòng và điều trị loãng xương, còi xương.

Thông tin chi tiết

Calcium là một khoáng chất cần thiết đối với cơ thể. Đặc biệt nhu cầu Calcium tăng rất cao ở phụ nữ có thai, người già, trẻ em đang lớn, người bị gãy xương …  Vitamin D3 được dùng phối hợp với Calcium giúp tăng hấp thu Calcium vào cơ thể.

Thành phần: Mỗi viên Nutrios chứa 750 mg Calci carbonat và 100 IU vitamin D3 (dạng dầu) trong lớp vỏ nang mềm bằng gelatine hàn kín.

Chỉ định:

Bổ sung ion calci trong máu.

Phòng và điều trị loãng xương, bệnh còi xương do dinh dưỡng.

Điều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa.

Liều dùng và cách dùng:

Liều dùng: Người lớn: 1-2 viên x 2 lần/ngày. Trẻ em: nửa liều người lớn.

Cách dùng: Nuốt nguyên viên, không cắt viên ra (để bảo vệ vitamin D3 trong lớp vỏ nang hàn kín, không tiếp xúc với oxy do vitamin D3 rất dễ hỏng bởi oxy và ánh sáng).

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Quá liều vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng phosphat huyết.

Rung thất trong hồi sức tim, tăng calci huyết, người bị tăng năng cận giáp, sỏi thận và suy thận nặng, người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin, u ác tính tiêu xương, calci niệu nặng, loãng xương do bất động.

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:

Trường hợp calci niệu nặng nhẹ, suy thận vừa hoặc nhẹ, hoặc tiền sử sỏi calci, nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua đường tiểu và nếu cần, có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng thuốc.

Những bệnh nhân có khả năng bị calci niệu nên uống nhiều nước.

Tránh dùng nếu có tăng calci huyết hay trong trường hợp dễ bị sỏi thận.

Thận trọng trong các trường hợp: rối loạn chức năng hệ tuần hoàn tim, giảm protein huyết, đang được điều trị bởi glycosid tim.

Tuân theo liều lượng chỉ định.

Ở trẻ em, phải dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.

Nếu triệu chứng không cải thiện sau khi dùng thuốc 1 tháng, hỏi ý kiến thầy thuốc.

Tương tác thuốc:

Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật.

Calci làm giảm hấp thu doxycyclin, tetracyclin, ofloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu.

Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim.

Nếu dùng kéo dài phenytoin và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital có thể gây loãng xương do hủy vitamin D3 và làm rối loạn chuyển hóa vitamin D và calci.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kì mang thai:

Không nên sử dụng vitamin D lớn hơn liều đã được khuyến cáo (RDA: 400 đvqt). Tăng calci máu trong thời kì mang thai có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật và động kinh.

Thời kỳ cho con bú:

Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D lớn hơn liều RDA.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

Có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D.

Uống liên tục 50.000 đơn vị vitamin D/ngày hoặc nhiều hơn, có thể bị nhiễm độc vitamin D. Cường vitamin D đặc biệt nguy hiểm đối với những người đang dùng digitalis, vì độc tính của các glycosid tim tăng lên khi có tăng calci huyết.

Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau:

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng  mặt.

Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100.

Niệu- sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận.

Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.

Hiếm gặp, ADR>1/1000

Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.

Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.

Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.

Quá liều và xử trí:

Điều trị nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như: furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể.

Nếu ngộ độc vitamin D cấp: Vừa mới uống: gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày: dùng dầu khoáng để thải vitamin D qua phân. Dùng thuốc dài ngày với liều lớn gây tăng calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn. Sau khi ngừng điều trị bằng dihydrotachysterol hoặc calcifediol, tăng calci máu vẫn kéo dài từ 2-4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2-7 ngày.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

SẢN PHẨM CÓ BÁN TẠI CÁC NHÀ THUỐC TRÊN TOÀN QUỐC.          

Sản xuất tại: CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR-AUSTRAPHARM

Địa chỉ: Lô III-18, đường số 13, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. HCM.

Phân phối bởi: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM ÚC CHÂU

Địa chỉ: 74/18 Trương Quốc Dung, phường 10, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028. 3844 7829 Fax: 028. 3845 4175

SĐK: VD-19150-13

Số Giấy tiếp nhận HSĐKQC: 0584/14/QLD-TT, ngày 09/07/2014

Đọc thêm về bổ sung vitamin và khoáng chất tại:

https://suckhoetunhien.com/bo-sung-vitamin-va-khoang-chat-19-21.html

Đọc thêm về bệnh xương khớp tại:

https://suckhoetunhien.com/benh-xuong-khop-24-21.html

move top